CÁC LOẠI ĐÁ TRỒNG CÂY PHỔ BIẾN

Điểm danh top 5 các loại đá trồng cây được chuyên gia khuyên dùng

Ngày nay, có rất nhiều loại đá trồng cây xuất hiện trên thị trường với nhiều ưu điểm khác nhau. Tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại cây, điều kiện khí hậu của từng vùng miền mà người trồng cây sẽ lựa chọn cho mình loại đá trồng cây phù hợp. Dưới đây là top các 5 loại đá trồng cây được chuyên gia khuyên sử dụng nhiều nhất hiện nay:

  • Đá Bọt Pumice
  • Đá Nham Thạch Đen, Nham Thạch Đỏ
  • Đá Zeolite
  • Đá Vermiculite
  • Đá Perlite

Đá bọt (Pumice) – Một trong các loại đá trồng cây phổ biến nhất hiện nay

Một số bài viết về đá bọt:

Đá bọt Pumice là một loại đá núi lửa độc đáo với bề mặt xốp giống như bọt biển. Nó được hình thành từ magma giàu khí phun trào, khiến các bọt khí bị mắc kẹt và đông cứng lại khi nguội. Điều này tạo nên cấu trúc đặc trưng có nhiều lỗ rỗng của đá bọt Pumice.

Nhờ cấu trúc xốp độc đáo, đá bọt Pumice tạo thành nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng. Nó vừa nhẹ vừa cứng, khó vỡ hay mài mòn nên có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt. Đá bọt Pumice được dùng rộng rãi để làm đá mài rửa, chất độn trong vật liệu xây dựng, lọc nước sinh hoạt, làm sạch da chân…

Ưu điểm:

  • Cấu trúc xốp, nhiều silicon, tạo môi trường thoáng khí cho rễ phát triển tốt (Alvarez et al., 2021).
  • Giàu chất khoáng, tăng độ phì nhiêu cho đất (Singh et al., 2019).

Nhược điểm:

  • Giữ ẩm kém, dễ bị thổi bay (Wang et al., 2020).
  • Độ pH không ổn định (Singh et al., 2019).

Thích hợp với: 

Các loại cây ưa đất thoáng như sử quân, hoa hồng (Alvarez et al., 2021).

Đá nham thạch đen và đá nham thạch đỏ

Đá nham thạch đen:

  • Là loại đá nham thạch có màu đen hoặc xám đen
  • Được hình thành từ dung nham mafic giàu sắt, magiê (thường nghèo silic)
  • Cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất như pyrot, olivin và plagioclase
  • Thường có các hạt khoáng lớn, dễ nhìn thấy bằng mắt thường

Đá nham thạch đỏ:

  • Có màu đỏ tươi, hồng hoặc nâu đỏ
  • Hình thành từ dung nham mafic bị ôxi hóa sau khi đông cứng
  • Chứa nhiều sắt ôxit, tạo màu đỏ đặc trưng
  • Thành phần khoáng vật tương tự như đá nham thạch đen
  • Thường có các tinh thể khoáng rất nhỏ hoặc không nhìn thấy được.

Ưu điểm:

  • Giàu Fe, Zn, Mg, Ca, giúp bổ sung khoáng vi lượng (Singh et al., 2020)
  • Tốt khả năng giữ ẩm và chống thấm (Wang et al., 2022)

Nhược điểm:

  • Khó trộn thêm chất dinh dưỡng do khối lượng riêng lớn (Singh et al., 2020)
  • Độ pH dao động mạnh (Wang et al., 2022)

Thích hợp với: 

Các loại lan, địa lan, phong lan (Singh et al., 2020)

Đá zeolite

Đá zeolite là một nhóm các khoáng chất khác nhau thuộc lớp silicat hydrat nhôm, có khả năng trao đổi ion và hấp phụ. Tên gọi zeolite có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “đá sôi”.

Một số đặc điểm của đá zeolite:

  • Cấu tạo bởi các khung kết tinh chứa các lỗ hổng, kênh và lỗ trống siêu nhỏ
  • Khả năng trao đổi cation cao, có thể hấp phụ và giải phóng các ion kim loại mang điện tích dương
  • Hấp phụ nước và các phân tử hữu cơ nhỏ
  • Ổn định nhiệt và hóa học cao

Đá zeolite được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp, xử lý nước thải, lọc không khí, khử mùi, xử lý chất thải phóng xạ, làm chất xúc tác… Nhờ tính chất độc đáo, nó được coi là khoáng chất “diệu kỳ” với nhiều giá trị kinh tế.

Ưu điểm:

  • Hấp thụ và giải phóng dần NPK (Wang et al., 2022)
  • Chống nhiễm mặn và rửa trôi dinh dưỡng (Alvarez et al., 2021)

Nhược điểm:

  • Làm giảm hiệu quả phân bón (Singh et al., 2020)
  • Độ pH không ổn định (Wang et al., 2020)

Thích hợp với: Các cây chịu mặn như trầu không, mắc ca (Alvarez et al., 2021)

Đá vermiculite

Một số bài viết về đá vermiculite:

Vermiculite là một loại khoáng chất phyllosilicate hydrous, có thể được tìm thấy ở dạng tự nhiên hoặc được sản xuất từ các mỏ vermiculite. Vermiculite được hình thành do sự phong hóa hoặc biến đổi thủy nhiệt của biotite hoặc phlogopite.

Ưu điểm:

  • Giữ nước tốt, cho phép trao đổi không khí xung quanh rễ (Wang et al., 2022)
  • Kích thích sinh trưởng cho nhiều loại cây (Alvarez et al., 2021)

Nhược điểm:

  • Giá thành cao, khó kiếm (Singh et al., 2020)
  • Hấp phụ dinh dưỡng thấp (Wang et al., 2020)

Thích hợp với: 

Lan rừng, quất cảnh (Singh et al., 2020)

Đá perlite

Một số bài viết về đá perlite:

Đá Perlite, hay còn được biết đến là đá trân châu, là một loại thủy tinh núi lửa không có hình dạng hay cấu trúc xác định. Với hàm lượng Silic cao và nước đáng kể, nó hình thành thông qua quá trình hydrat hóa của obsidian. Perlite là một chất vô cơ, trơ, có độ pH trung tính và ổn định về mặt sinh học.

Với cấu trúc thể hang đặc biệt, Perlite có khả năng tích nước lớn mà vẫn giữ được đặc tính nhẹ nhàng đặc trưng của nó.

Ưu điểm:

  • Nhẹ, thoáng khí và giữ nước tốt (Alvarez et al., 2021)
  • Không chứa tạp chất độc hại (Wang et al., 2022)

Nhược điểm:

  • Hấp thụ NPK kém (Singh et al., 2020)
  • Cần bổ sung dinh dưỡng thường xuyên (Wang et al., 2020)

Thích hợp với: 

Rau mầm, lan kiểng (Alvarez et al., 2021)

Nên mua các loại đá trồng cây ở đâu?

Để chọn mua được các loại đá trang trí trồng cây phù hợp với nhu cầu sử dụng và không gian của mình, khách hàng có thể tìm hiểu và lựa chọn ở các dòng sản phẩm đá trồng cây được phân loại chi tiết theo màu sắc, kích thước, bề mặt, xuất xứ đá tại Namix. Mỗi loại đá lại có ưu nhược điểm về độ thoát nước, độ bền, thoáng khí khác nhau.

Hy vọng với sự đa dạng các loại sản phẩm, tích hợp thông tin chi tiết về từng đặc tính, Namix.com sẽ giúp quý khách dễ dàng hơn trong việc lựa chọn những loại đá trồng cây phù hợp với mục đích và loại cây trồng của mình.

Công ty Nông Nghiệp Công Nghệ Cao NAMIX

  • Trụ Sở Chính: Số 2A3, đường số 3, Đại Học Nông Lâm, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM.
  • Văn Phòng: Khu Công nghệ Phần Mềm ĐHQG – ITP, Võ Trường Toản, KP 6, Tp.Thủ Đức, Tp.HCM.
  • CSKH/Zalo: 0907282348 (Ms Nhật Phúc)
  • Facebook: NAMIX – Làm vườn dễ hơn
  • SĐT: 02871023489
  • Email: [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *